Tổng hợp các mã trạng thái http thường gặp

Rate this post

Mã-trạng-thái-HTTP---HTTP-Status-Codes

Mã trạng thái http là gì?

Khi một yêu cầu truy cập một liên kết nào đó trên trang được gửi đến máy chủ web (ví dụ, khi người dùng cần truy cập trang web nào đó hoặc khi các con bot của Google cần truy cập để thu thập dữ liệu trên trang), máy chủ web của website sẽ trả về một mã trạng thái HTTP để đáp ứng với yêu cầu đó. Như vậy, chúng ta có thể tạm hiểu mã trạng thái http là một thông báo của máy chủ web về tình trạng của liên kết mà người dùng hoặc các con bot đang yêu cầu truy cập.

Ngoài ra, các mã trạng thái này còn cung cấp thêm thông tin về trạng thái của yêu cầu truy cập và cho Googlebot các thông tin về website cũng như trang web đang được yêu cầu.

Một số mã trạng thái phổ biến như:

  • 200 – Máy chủ gửi trả lại thành công dữ liệu trang web
  • 404 – Trang được yêu cầu tạm thời không tồn tại
  • 503 – Máy chủ tạm thời không hoạt động

Danh sách các mã trạng thái http thường gặp

Mã trạng thái có dạng 1xx (phản ứng tạm thời)

Các mã trạng thái có dạng 1XX là những mã trạng thái thể hiện một phản ứng tạm thời và yêu cầu người yêu cầu truy cập cần phải có hành động nào đó để có thể tiếp tục truy cập.

Mô tả
100 :
(Continue)
Người truy cập cần tiếp tục với yêu cầu truy cập. Các máy chủ sẽ trả về mã này để thông báo rằng nó đã nhận được phần đầu của một yêu cầu truy cập và đang chờ đợi nhận được phần còn lại.
101 :
(Switching protocols)
Khách truy cập đã yêu cầu máy chủ chuyển đổi giao thức truy cập và máy chủ phản hồi rằng đã nhận được yêu cầu và xác nhận chuyển đổi giao thức truy cập.

Mã trạng thái có dạng 2xx (Truy cập thành công)

Khi nhận được mã này, khách truy cập (người dùng hoặc các bot của công cụ tìm kiếm) sẽ truy cập thành công liên kết đã yêu cầu trước đó.

Mô tả
200 :
(Successful)
Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công. Điều này có nghĩa rằng các máy chủ sẽ cung cấp cho khách truy cập trang mà họ yêu cầu.
201 :
(Created)
Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công và tạo ra một tài nguyên mới cho người truy cập.
202 :
(Accepted)
Người truy cập cần tiếp tục với yêu cầu truy cập. Các máy chủ sẽ trả về mã này để thông báo rằng nó đã nhận được phần đầu của một yêu cầu truy cập và đang chờ đợi nhận được phần còn lại.
203 :
(Non-authoritative information)
Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công, nhưng thông tin phản hồi tới người dùng có thể xuất phát từ một nguồn khác.
204 :
(No content)
Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công, nhưng không phản hồi bất kỳ nội dung gì tới người dùng.
205 :
(Reset content)
Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công, nhưng không phản hồi bất kỳ nội dung gì tới người dùng. Tuy nhiên, mã này sẽ xuất hiện khi máy chủ đòi hỏi người yêu cầu truy cập phải thiết lập lại chế độ xem tài liệu.
206 :
(Partial content)
Các máy chủ xử lý thành công một phần của yêu cầu truy cập.

Mã trạng thái có dạng 3xx (truy cập bị chuyển hướng)

Hành động hơn nữa là cần thiết để hoàn tất yêu cầu..

Thông thường, các mã trạng thái có dạng 3xx được sử dụng để thông báo chuyển hướng cho khách truy cập. Các mã chuyển hướng này không được Google đánh giá tốt bởi nó cho thấy rằng khách truy cập sẽ không thể đến với trang web mà họ yêu cầu truy cập ban đầu. Và việc chuyển hướng này có thể bị coi là spam.

Googlebot hay các công cụ thu thập dữ liệu khác sẽ báo lỗi thu thập dữ liệu khi gặp mã trạng thái này. Và để có một kết quả crawlindex website tốt nhất, đồng thời tránh bị coi là spam (doorway pages, cloaking,…) Google khuyến cáo các nhà quản trị web nên sử dụng ít hơn năm chuyển hướng cho mỗi yêu cầu truy cập. Đồng thời thường xuyên kiểm tra khả năng thu thập dữ liệu của các con bot công cụ tìm kiếm trong Google Search Console để chắc chắn rằng chúng không gặp bất cứ rắc rối nào trong quá trình thu thập dữ liệu.

Mô tả
300 :
(Multiple choices)
Các máy chủ có một loạt các hành động có sẵn để lựa chọn dựa trên những yêu cầu mà nó nhận được. Máy chủ web có thể tự động lựa chọn một hành động dựa trên thông tin của người yêu cầu truy cập hoặc thể hiện một danh sách các hành động để người yêu cầu lựa chọn.
301 :
(Moved permanently)
Trang web được yêu cầu truy cập đã bị chuyển vĩnh viễn sang một địa chỉ mới. Khi máy chủ trả về mã phản ứng này, nó sẽ tự động chuyển tiếp khách truy cập tới địa chỉ mới của liên kết.
302 :
(Moved temporarily)
Mã này chỉ thể hiện rằng máy chủ đang tạm thời bị di chuyển sang một địa chỉ mới và người dùng vẫn nên tiếp tục truy cập địa chỉ cũ. Máy chủ hiện đang đáp ứng yêu cầu truy cập trang tại một địa chỉ khác với địa chỉ mà họ đang yêu cầu, đồng thời tự động chuyển tiếp yêu cầu tới một vị trí khác.
303 :
(See other location)
Máy chủ trả về mã này khi người truy cập gửi yêu cầu truy cập cho một vị trí khác. Các máy chủ sẽ tự động chuyển yêu cầu truy cập này của người dùng đến vị trí khác đó.
304 :
(Not modified)
Trang mà khách truy cập yêu cầu không hề thay đổi kể từ lần yêu cầu truy cập cuối cùng. Khi máy chủ trả về mã này, nó sẽ không gửi lại các nội dung của trang đó.
305 :
(Use proxy)
Bên yêu cầu chỉ có thể truy cập vào các trang yêu cầu có sử dụng máy chủ proxy. (Proxy là một Internet server làm nhiệm vụ chuyển tiếp thông tin và kiểm soát tạo sự an toàn cho việc truy cập Internet của các máy khách)
307 :
(Temporary redirect)
Mã này cho thấy máy chủ đang bị chuyển hướng tạm thời sang một địa chỉ khác, và khách truy cập nên tiếp tục sử dụng địa chỉ này để truy cập trong tương lai.

Mã trạng thái có dạng 4xx (Phát sinh lỗi trong yêu cầu truy cập)

Các mã trạng thái 4xx cho thấy đã có thể phát sinh lỗi trong yêu cầu truy cập của người dùng và máy chủ web đã không thể xử lý  yêu cầu này.

Mô tả
400 :
(Bad request)
Máy chủ không hiểu được cú pháp của yêu cầu.
401 :
(Not authorized)
 (Không được uỷ quyền) Yêu cầu truy cập cần được chứng thực. Máy chủ có thể gửi về phản hồi này cho một trang web yêu cầu cần đăng nhập.
403 :
(Forbidden)
Máy chủ từ chối các yêu cầu truy cập. Nếu Googlebot nhận mã trạng thái này khi đang cố gắng thu thập dữ liệu của trang web, có thể là do máy chủ hoặc website đã chặn truy cập của Googlebot.
404 :
(Not found)
Máy chủ không thể tìm thấy trang yêu cầu. Thông thường, mã này sẽ xuất hiện nếu yêu cầu truy cập một trang không tồn tại trên máy chủ.
405 :
(Method not allowed)
Các phương pháp quy định trong yêu cầu không được máy chủ cho phép.
406 :
(Not acceptable)
Trang mà khách truy cập yêu cầu không thể đáp ứng với những đặc điểm của nội dung đã yêu cầu.
407 :
(Proxy authentication required)
Mã trạng thái này cũng tương tự như 401 (Không được uỷ quyền); nhưng quy định rằng người yêu cầu phải xác thực bằng cách sử dụng một proxy.
408 :
(Request timeout)
Máy chủ đã hết thời gian để chờ nhận yêu cầu truy cập.
409 :
(Conflict)
Máy chủ gặp phải một cuộc xung đột giữa các yêu cầu truy cập. Các máy chủ có thể trả về mã này khi có một yêu cầu truy cập mới xung đột với một yêu cầu trước đó.
410 :
(Gone)
Máy chủ trả về phản ứng này khi các tài nguyên yêu cầu đã bị xoá vĩnh viễn. (tương tự 404 nhưng đôi khi được sử dụng để chỉ một nguồn lực đã được sử dụng để tồn tại nhưng hiện không còn nữa)
411:
(Length required)
ác máy chủ sẽ không chấp nhận các yêu cầu mà không có độ dài của nội dung truy cập hợp lệ.
412 :
(Precondition failed)
Các máy chủ không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết mà người yêu cầu đặt ra trong yêu cầu truy cập.
413 :
(Request entity too large)
Máy chủ không thể xử lý yêu cầu bởi vì nó quá lớn để các máy chủ có thể xử lý.
414 :
(Requested URI is too long)
 URI được yêu cầu quá dài để máy chủ có thể xử lý.
415 :
(Unsupported media type)
Khách truy cập đang yêu cầu một đinh dạng không được hỗ trợ bởi máy chủ web.
416 :
(Requested range not satisfiable)
Các máy chủ trả về mã trạng thái này nếu bạn yêu cầu cho một phạm vi không có sẵn cho trang.
417 :
(Expectation failed)
 Các máy chủ không thể đáp ứng những yêu cầu theo như mong đợi của người dùng được thể hiện trong header.

 Mã trạng thái có dạng 5xx (Lỗi server)

Các mã trạng thái chỉ ra rằng đã phát sinh lỗi bên trong máy chủ khi đang cố gắng để xử lý yêu cầu của khách truy cập. Những lỗi này có xu hướng xuất phát từ phía máy chủ web, chứ không phải từ yêu cầu truy cập.

Mô tả
500 :
(Internal server error)
Các máy chủ đã gặp lỗi và không thể hoàn tất yêu cầu.
501 :
(Not implemented)
Các máy chủ không có các chức năng để hoàn tất yêu cầu. Ví dụ, máy chủ có thể trả về mã này khi nó không nhận ra phương pháp yêu cầu.
502 :
(Bad gateway)
Các máy chủ đã hoạt động như một gateway hoặc proxy và nhận được phản hồi không hợp lệ từ các máy chủ ở tuyến trên.
503 :
(Service unavailable)
Máy chủ hiện tại không thể thực hiện yêu cầu (vì bị quá tải hoặc đang phải bảo trì). Đây là một thông báo về tình trạng bận tạm thời  của máy chủ.
 504 :
(Gateway timeout)
 Máy chủ đã hoạt động như một gateway hoặc proxy và không nhận được một yêu cầu kịp thời từ các máy chủ ở tuyến trên.
505 :
(HTTP version not supported)
 Các máy chủ không hỗ trợ phiên bản giao thức HTTP được sử dụng trong các yêu cầu.

Bài viết “Tổng hợp các mã trạng thái http thường gặp”
Tác giả: Tú DA – VietMoz SEO Junior
Ghi rõ nguồn www.dautuseo.com khi đăng tải lại bài viết này

Tìm hiểu thêm các kiến thức SEO khác tại: Kiến thức SEO |  Thuật ngữ SEO

Add a Comment

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *